Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Hòa Bình (CDC Hòa Bình)

http://ksbthoabinh.vn


CÁC BỆNH NỀN TĂNG NGUY CƠ DIỄN BIẾN NẶNG KHI MẮC COVID-19

CÁC BỆNH NỀN TĂNG NGUY CƠ DIỄN BIẾN NẶNG KHI MẮC COVID-19
CÁC BỆNH NỀN TĂNG NGUY CƠ DIỄN BIẾN NẶNG KHI MẮC COVID-19

Theo Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà, Bộ Y tế ban hành danh mục các bệnh nền có nguy cơ gia tăng mức độ nặng khi mắc Covid-19 bao gồm:
1. Đái tháo đường
2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác
3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).
4. Bệnh thận mạn tính
5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu
6. Béo phì, thừa cân
7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)
8. Bệnh lý mạch máu não
9. Hội chứng Down
10. HIV/AIDS
11. Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ)
12. Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mạn tính khác
13. Hen phế quản
14. Tăng huyết áp
15. Thiếu hụt miễn dịch
16. Bệnh gan
17. Rối loạn do sử dụng chất gây nghiện
18. Đang điều trị bằng thuốc corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.
19. Các bệnh hệ thống.
20. Bệnh lý khác đối với trẻ em: Tăng áp phổi nguyên hoặc thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh.
Đồng thời, Bộ Y tế cũng hướng dẫn người mắc Covid-19 theo dõi sức khỏe tại nhà hàng ngày về các chỉ số nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 và huyết áp (nếu có thể).
* Các triệu chứng khi mắc Covid-19:
- Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài).
- Ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo.
- Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ...
Đặc biệt, Bộ Y tế lưu ý khi phát hiện bất cứ dấu hiệu nào dưới đây, bệnh nhân phải báo ngay với cơ sở quản lý người mắc Covid-19 tại nhà; trạm y tế xã, phường; hoặc trạm y tế lưu động, Trung tâm vận chuyển cấp cứu để được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời.
* Các dấu hiệu bất thường:
- Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường như thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào. Người lớn: nhịp thở ≥ 21 lần/phút; trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: nhịp thở: ≥ 40 lần/phút; Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút. Riêng trẻ em cần đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc.
- SpO2 ≤ 95% (nếu có thể đo), khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí.
- Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.
- Huyết áp thấp: Huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
- Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
- Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
- Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
- Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban,...
- Mắc thêm bệnh cấp tính: Sốt xuất huyết, tay chân miệng,...
Ngoài ra, người mắc Covid-19 xuất hiện bất kỳ tình trạng bất ổn nào cần báo cơ sở y tế đều có thể liên lạc để được trợ giúp.
                                                     Bài, ảnh: Kim Tuất - Trung tâm KSBT tỉnh
                                                           (tổng hợp theo tài liệu của Bộ Y tế)


 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây