Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Hòa Bình (CDC Hòa Bình)
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM VẮC XIN COVID-19
Thứ năm - 23/12/2021 03:52
Ngày 21/12/2021, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 5785/QĐ-BYT vềviệc ban hành Hướng dẫntạm thờikhám sàng lọc trước tiêm chủng vắcxin phòng COVID-19dành cho người từ18 tuổi trởlên. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 4355/QĐ-BYT ngày 10/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19. Mục đích của khám sàng lọc là nhằm phát hiện và phân loại các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 để đảm bảo an toàn tiêm chủng. Việc phân loại các đối tượng tiêm chủng gồm: Các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng là người trong độ tuổi tiêm chủng theo khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất và không quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong thành phần của vắc xin; Các đối tượng cần thận trọng tiêm chủngphải được khám sàng lọc kỹ lưỡng và thận trọng:Người có tiền sử dị ứng với các dị nguyên khác.Người có bệnh nền, bệnh mạn tính.Người mất tri giác, mất năng lực hành vi.Người có tiền sử giảm tiểu cầu và/hoặc rối loạnđông máu.Phụ nữ mang thai≥ 13 tuần.Người phát hiện thấy bất thường dấu hiệu sống:Nhiệt độ <35,5oC và >37,5oC. Mạch < 60 lần/phút hoặc > 100 lần/phút. Huyết áp tối thiểu < 60 mmHg hoặc > 90 mmHg và/hoặc huyết áp tối đa < 90 mmHg hoặc > 140 mmHg hoặc cao hơn 30 mmHg so với huyết áp hàng ngày (ở người có tăng huyết áp đang điều trị và có hồ sơ y tế). Nhịp thở > 25 lần/phút; Các đối tượng trì hoãn tiêm chủng là những người đang mắc bệnh cấp tính. Phụ nữ mang thai dưới 13 tuần; Các đối tượng chống chỉ định tiêm là là những trường hợp có tiền sử rõ ràng phản vệ với vắc xin phòng COVID-19 cùng loại (lần trước). Có bất cứ chống chỉ định nào theo công bố của nhà sản xuất. Thực hiện khám sàng lọc trước tiêm chủng bao gồm: Hỏi tiền sử bệnh, tình trạng sức khỏe hiện tại, khám sức khoẻ hiện tại xem có sốt, hay đang mắc các bệnh cấp tính, bệnh mạn tính đang tiến triển, đặc biệt là tình trạng bệnh gợi ý COVID-19 không. Tiền sử tiêm vắc xin phòng COVID-19. Cần khai thác chính xác loại vắc xin COVID-19 đã tiêm và thời gian đã tiêm vắc xin. Tiền sử dị ứng, đã từng có tiền sử dị ứng với bất kỳ dị nguyên nào. Tiền sử dị ứng nặng, bao gồm cả phản vệ. Tiền sử dị ứng với vắc xin và bất kỳ thành phần nào của vắc xin. Tiền sử mắc COVID-19. Tiền sử suy giảm miễn dịch nặng, ung thư giai đoạn cuối, đang điều trị hóa trị, xạ trị. Tiền sử rối loạn đông máu/cầm máu hoặc đang dùng thuốc chống đông. Phụ nữ mang thai (nếu có) hoặc đang cho con bú: Phụ nữ mang thai hỏi tuổi thai. Giải thích nguy cơ/lợi ích, chỉ nên cân nhắc tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho phụ nữ mang thai ≥13 tuần khi lợi ích tiềm năng lớn hơn bất kỳ nguy cơ tiềm tàng nào đối với mẹ và thai nhi. Đối tượng tiêm chủng được thăm khám nếu đủ điều kiện tiêm chủng sẽ được tư vấn và ký giấy cam kết đồng ý tiêm chủng. Kim Tuất – CDC Hòa Bình